Nhựa là một phát minh tuyệt vời trong cuộc sống với ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực từ sinh hoạt hàng ngày đến sản xuất, tiêu dùng. Đây có thể coi là một bước đột phá vĩ đại của nhân loại khi đưa nhựa vào sử dụng phổ biến. Có rất nhiều loại nhựa khác nhau và lợi ích đem lại cũng hoàn toàn khác biệt. Bài viết sau sẽ đưa đến thông tin về hạt nhựa nguyên sinh – “cha đẻ” của các loại nhựa.
Nhựa nguyên sinh là gì?
Nhựa nguyên sinh là nhựa được sản xuất từ dầu mỏ, chưa qua sử dụng và không pha tạp chất, không thêm phụ gia. Có thể hiểu đây là loại nhựa “nguyên chất”, có độ tinh khiết cao, không lẫn tạp chất.
Nhựa nguyên sinh chưa qua sử dụng thường có màu trắng tự nhiên, khi đưa vào ứng dụng người ta thường pha thêm hạt tạo màu để có được các màu sắc phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Có những loại nhựa nguyên sinh nào?
Trên thế giới hiện nay có các loại nhựa nguyên sinh phổ biến như: PE, PP, ABS, PA, POM, PVC, PET, PC …
Từ các loại nhựa này người ta lại sản xuất ra nhiều mã nhựa nhỏ hơn để phục vụ nhu cầu cụ thể của con người.
Hãy cùng điểm qua đặc tính của 1 vài loại nhựa nguyên sinh phổ biến:
1. Nhựa PP:
Nhựa PP là một trong những loại nhựa thông dụng nhất trong đời sống hàng ngày. Nhựa PP thường được dùng để sản xuất: gáo múc nước, móc quần áo, cốc nhựa, lược chải đầu, chậu, linh kiện trong máy lọc nước…
Đặc tính của vật lý của nhựa nguyên sinh PP:
– Tỷ trọng tương đối nhẹ, dẻo và độ bề cao
– Lão hóa nhanh nếu để ngoài trời trong thời gian dài.
– Dòn, dễ bị phá vỡ thành các mảnh ở nhiệt độ thấp
– Cách điện tốt.
– Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PP: 170-200°C
– Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PP: 0,92g/cm³
– Nhiệt độ phá hủy nhựa PP: 280°C
– Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa PP: 55-65°C
– Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PP: 1.0〜2.5%
Một số mã nhựa PP phổ biển như: PP F501N; PP H030SG; PP AV161, PP CP55N..
2. Nhựa ABS:
Nhựa ABS được sử dụng nhiều trong các sản phẩm điện tử, vỏ hộp bảo vệ máy móc, đồ chơi trẻ em, phụ kiện ô tô, đồ gia dụng nhà bếp….
Đặc tính vật lý của hạt nhựa ABS nguyên sinh:
– Độ cứng cao nên khó bị xước nếu xảy ra va chạm nhẹ.
– Chịu bền khi tiếp xúc với nhiệt trong thời gian dài
– Dễ tạo màu sáng hoặc phát quang
– Cách điện tốt
– Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh ABS: 190-220°C
– Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh ABS: 1,05g/cm3
– Nhiệt độ khuôn thích hợp khi ép nhựa ABS: 50-60°C
– Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh ABS: 0.4〜0.9%
– Nhiệt độ phá hủy nhựa ABS: 310°C
Các mã thông dụng: PA757, HI121H, 750SW,..
3. Nhựa PE:
Nhựa PE có các biến thể như: HDPE, LDPE, LLDPE. Trong đó, nhựa LLDPE được sử dụng để sản xuất bồn chứa nước.
Đặc tính vật lý của hạt nhựa nguyên sinh PE
– Tuổi thọ cao, có khi tới 50 năm mới lảo hóa.
– Tính kết nối cao nên có độ kín cao, không bị hở – rò rỉ.
– Chịu áp lực và va đập tốt.
– Chống an mòn do hóa chất.
– Nhiệt độ nóng chảy hạt nhựa nguyên sinh PE: 170-200°C
– Khối lượng riêng hạt nhựa nguyên sinh PE: 0,91-0,97g/cm3
– Độ co rút hạt nhựa nguyên sinh PE: 2〜6%
⇒ Một số mã nhựa PE mà Sen Vàng Plastics đang cung cấp: LLDPE 218WJ; LLDPE 218BJ; LDPE 2426K; LDPE 2426H, LDPE 2427K/H; LLDPE 2607G; LLDPE 253S…
Nhựa nguyên sinh có đặc tính là mềm dẻo, độ đàn hồi lớn, chịu được cong vênh và áp lực. Thành phẩm của nhựa nguyên sinh có thẩm mỹ khá cao do bề mặt bóng, mịn và màu sắc tươi sáng.
Tùy vào đặc tính của từng loại nhựa nguyên sinh mà các loại nhựa này hiện được ứng dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp như bao bì thực phẩm, mũ bảo hiểm (chống va đập), đầu gậy đánh golf, hệ thống ống chất dẻo chịu được áp lực… Ngoài ra, nhựa nguyên sinh còn có mặt trong ngành sản xuất oto, điện tử, thiết bị y tế… hay nhựa công nghiệp như sản xuất thùng rác.